Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu - Từ đơn và từ phức trang 17, 18 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo : TUẦN 15 - TIẾNG SÁO DIỀU. Chính tả - Tuần 15. Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Đồ chơi Rèn kỹ năng luyện từ và câu cho học sinh lớp 3 là cuốn sách gồm các bài tập bổ trợ , giúp các em học sinh luyện tập và nắm vững kiến thức , hiều kỹ nội dung hoc tập và yêu cầu cơ bản , nâng cao về kiến thức , kỹ năng của từng bài học Luyện từ và câu trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào. Theo Nguyễn Đổng Chi a. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là "cùng"). c. Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. Hướng dẫn giải: a. Tuần 15. MRVT: Các dân tộc. Luyện đặt ảnh so sánh; Giáo án học kì 2; Tuần 10. So sánh. Dấu chấm; luyen tu va cau 3; luyen tu va cau 3; Tuần 1. Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh; Giáo án học kì 1; Tuần 3. So sánh. Dấu chấm; Giáo án cả năm; Tuần 4. MRVT: Gia đình. Ôn tập câu: Ai là LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3 - TUẦN 3. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI LỚP 3- TUẦN 2 TIẾT 1. ĐẠO ĐỨC 3 - TUẦN 3 - 4. TIẾNG VIỆT 1 - TUẦN 3. 15/07/2019 123489 Lượt xem. Phát động Cuộc thi sáng tác ca khúc "Vĩnh Long - Tình đất, tình người" Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tuần 15Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 15 Luyện từ và câuGiải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 15 trang 75 bao gồm câu 1, câu 2, câu 3, câu 4 Luyện từ và câu là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 3 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh học tốt Tiếng Việt dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 15 Luyện từ và câuCâu 1. Viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biếtCâu 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trốnga Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng .....b Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên ..... để múa Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm ..... để Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc ....nhà rông, nhà sàn, Chăm, bậc thangCâu 3. Quan sát từng cặp sự vật dưới đây rồi viết vào chỗ trống những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranhCâu 4. Viết những từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trốnga Công cha nghĩa mẹ được so sánh như........ như.....b Trời mưa, đường đất sét trơn như.....c Ở thành phố có nhiểu toà nhà cao như.....TRẢ LỜICâu 1. Hãy viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biếtTày, Nùng, Thái, Ê-đê, Hmông, Dao, Chăm, Ba-na, Tà-ôi, Vân, Kiều, Khơ-mú, Kơ-ho, Xtiêng,...Câu 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trốnga Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thangb Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc 3. Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết vào chỗ trống những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranhCâu 4. Viết những từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trốnga Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy rab Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 5-15 - Nguyễn Thị Hồng Ân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Tuần 5 - Tiết 5 So Sánh I. MỤC TIÊU - Nắm được kiểu so sánh mới so sánh hơn kém BT1. - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các bài tập của tiết Luyện từ và câu tuần 4. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài - Trong giờ học luyện từ và câu tuần 5 các em sẽ được tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh so sánh theo một kiểu so sánh mới, đó là so sánh hơn kém. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài 1. -Yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nêu đáp án của bài. Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn kém. - Cách so sánh cháu khoẻ hơn ông và ông là buổi trời chiều có gì khác nhau? Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn kém nhau? - Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên? - Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành 2 nhóm + So sánh bằng. + So sánh hơn kém. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - Tiến hành hướng dẫn làm bài như với bài tập 1. - Chữa bài và hỏi Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 khác gì với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1? Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém? - Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang - phải là từ so sánh ngang bằng. - Tổ chức cho HS thi làm bài, trong 5 phút tổ nào tìm được nhiều từ để thay đúng là tổ thắng cuộc. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS tìm câu văn có sử dụng so sánh trong bài tập đọc Người lính dũng cảm và nêu rõ đó là so sánh bằng hay so sánh hơn kém. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ Trường học; dấu phẩy.. - 3 HS lên bảng làm bài, Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các hình ảnh so sánh, mỗi HS làm một phần. HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. a Bế cháu ông thủ thỉ Cháu khoẻ hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng. b Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. c Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. -3 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 2 HS đọc Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những khổ thơ trên. - 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn vào từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý. HS dưới lớp làm bài vào giấy nháp. Đáp án Các từ in đậm trong bài trên. - Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu, hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém, “cháu” hơn “ông”. -Câu “ Ông là buổi trời chiều”hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “ buổi trời chiều”có sự ngang bằng nhau. - Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời + Ông là buổi trời chiều./ Cháu là ngày rạng sáng./ Mẹ là ngọn gió. + Cháu khoẻ hơn ông./ Trăng sáng hơn đèn./ Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con. - 2 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Đáp án Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Tàu dùa – chiếc lược chải vào mây xanh. - Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang -. - Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3. - So sánh ngang bằng. - Đáp án như, là, tựa, như là, tựa như, như thể, - Câu Chiếc máy bay giật mình cất cánh và Cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm. - So sánh ngang bằng. Tuần 6 - Tiết 6 Từ Ngữ Về Trường Học – Dấu Phẩy . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải Ô chữ BT1. - Biết điền đúng dấu phẩy vào chổ trống thích hợp trong câu văn BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp. - 4 chiếc chuông nhỏ hoặc cờ. - Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 5. Mỗi HS làm 1 bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học, rồi ghi tên bài lên bảng. Trò chơi ô chữ - GV giới thiệu ô chữ trên bảng + Ô chữ theo chủ đề “Trường học” mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK. +Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới. - Phổ biến cách chơi Cả lớp chia làm bốn đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi GV đọc xong, các đội giành quyền trả lời bằng cách rung chuông hoặc phất cờ. Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng hoặc GV thông báo đáp án thì thôi. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm. - Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - Nghe GV giới thiệu về ô chữ. - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn. Đáp án Hàng dọc Lễ khai giảng. Hàng ngang 1Lên lớp. 6Ra chơi 2Diễu hành 7Học giỏi 3Sách giáo khoa 8Lười học 4Thời khoá biểu 9Giảng bài 5Cha mẹ 10Cô giáo - HS viết vào vở bài tập. - Mỗi nhóm 1 HS đọc lại tất cả các từ hàng ngang, hàng dọc và lời giải nghĩa từ theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Đáp án a Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. Tuần 7 - Tiết 7 Ôn Về Từ Chỉ Hoạt Động, Trạng Thái . So sánh . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thêm được một kiểu so sánh mới so sánh sự vật với con người BT1. - Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em BT2, BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Viết sẵn các câu thơ trong bài tập 1 lên bảng. - Bảng phụ chia thành 2 cột và ghi từ chỉ hoạt động/ từ chỉ trạng thái. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau + Đặt câu có từ khai giảng, lên lớp. + Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau a Bạn Ngọc bạn Lan và tôi cùng học lớp 3D. b Tùng là HS giỏi lễ phép và biết đoàn kết với bạn bè. c Bác Hồ khuyên các cháu thiếu nhi chăm chỉ thi đua để tham gia kháng chiến để giữ gìn hoà bình. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở đoạn truyện nào? - Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của bạn nhỏ chúng ta cần đọc kĩ đoạn 1 đoạn 2 của bài. - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ theo yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc và nhận xét các từ bạn tìm được trên bảng. - Kết luận về lời giải đúng. - Tiến hành tương tự với phần b. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc lại đề bài tập làm văn tuần 6. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài GV gọi 1 HS đọc từng câu trong bài tập làm văn của mình. Gọi 3 HS lên bảng, theo dõi bài đọc của bạn và ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong từng câu văn lên bảng. Cả lớp và GV đối chiếu với bài làm của bạn đó. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm lại các bài tập trên, tìm các từ chỉ hoạt động, ... các từ cần điền ở bài tập 2. -Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết luyện từ và câu tuần trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ về các dân tộc, sau đó tập đặt câu có sử dụng so sánh. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài . - Hỏi Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta. - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, yêu cầu các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy. Về đáp án của bài tập này GV có thể xem phần phụ lục giới thiệu về 54 dân tộc Việt Nam cuối bài thiết kế này - Yêu cầu HS viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Yêu cầu HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. - Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh. - GV Những câu văn trong bài nói về cuộc sống, phong tục của một số dân tộc thiểu số ở nước ta. Có thể giảng thêm về ruộng bậc thang là ruộng nương được làm trên núi đồi, để tránh xói mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó; Nhà rông là ngôi nhà cao, to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên là nơi thờ thần linh, nơi tập trung buôn làng vào những ngày lễ hội giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh. - Nếu có tranh ảnh về ruộng bậc thang, nhà rông thì GV cho HS quan sát hình. Luyện tập về so sánh Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài 3. - Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi Cặp hình này vẽ gì? - Hướng dẫn Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng. - Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS tiếp nối đọc câu của mình. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn Ở câu a muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4; câu b Em hãy hình dung đến những lúc phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp dầu nhớt, mỡ, để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp; với phần c em có thể dựa vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà bố ở. - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. - Là các dân tộc có ít người. - Người dân tộc thường sống ở các vùng cao, vàng núi. - Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài của mình lên bảng. Cả lớp cùng GV kiểm tra phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng điền từ, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài theo đáp án a bậc thang b nhà rông c nhà sàn d Chăm - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nghe giảng. - Quan sát hình minh họa. - 1 HS đọc trước lớp. - Quan sát hình và trả lời vẽ mặt trăng và quả bóng. - Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. - Trăng tròn như quả bóng. - Một số đáp án + Bé xinh như hoa./ Bé đẹp như hoa./ Bé cười tươi như hoa./ Bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Đáp án a Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái sơn, như nước trong nguồn. b Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ như được thoa một lớp dầu nhờn. c Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi. *PHỤ LỤC 54 dân tộc Việt Nam Cộng đồng người Việt Nam có 54 thành phần dân tộc khác nhau. Trong đó dân tộc Kinh chiếm gần 90% tổng số dân cả nước, hơn 10% còn lại là dân số của 53 dân tộc. Trải qua bao thế kỉ, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã gắn bó với nhau trong suốt quá trình lịch sử đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc hầu như có tiếng nói, chữ viết và bản sắc văn hoá riêng. Bản sắc văn hoá của các dân tộc thể hiện rất rõ nét trong sinh hoạt cộng đồng và các hoạt động kinh tế. Đằng sau những nét khác biệt về ngôn ngữ, phong tục, chúng ta có thể tìm thấy những nét chung của 54 dân tộc anh em Việt Nam. Đó là đức tính, cần cù, chịu khó, thông minh trong sản xuất; là sự gắn bó, hoà đồng với thiên nhiên; là sự không khoan nhượng với kẻ thù; là sự vị tha, bao dung, độ lượng với con người, Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà-ôi, Các dân tộc thiểu số ơ miền Trung Vân Kiều, Cơ-ho, Khơ- mú, Ê- đê, Gia-rai, Xơ- đăng, Chăm, Các dân tộc thiểu số ở miền Nam Khơ- me, Hoa, Xtiêng, Tuần 15 - Tiết 15 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ Ngữ Về Các Dân Tộc. Luyện tập Về So Sánh. I. MỤC TIÊU -Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta BT1. -Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chổ trống BT2. -Dựa theo tranh gợi ý, viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh BT3. -Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ hoặc băng giấy. -Bản đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Bổ sung 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Yêu cầu HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI Giới thiệu bài - Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn, sau đó luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ. - Yêu cầu HS thảo luận và ghi tên các vùng quê, các thành phố mà nhóm tìm được vào giấy. - Yêu cầu các nhóm dán giấy lên bảng sau khi đã hết thời gian 5 phút, sau đó cho HS cả lớp đọc tên các thành phố, vùng quê mà HS cả lớp tìm được. GV giới thiệu một số thành phố ở các vùng mà HS chưa biết. Có thể chỉ các thành phố trên bản đồ. - Yêu cầu HS viết tên một số thành phố, vùng quê vào vở bài tập. *Bài 2 - Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 1. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc trước lớp. - Nhận đồ dùng học tập. - Làm việc theo nhóm. - Một số đáp án + Các thành phố ở miền Bắc Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng, Sơn, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Định, + Các thành phố ở miền Trung Thanh Hoá, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Plây-cu, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, + Các thành phố ở miền Nam Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Quy Nhơn, Đáp án Sự vật Công việc Thành Phố Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe cộ, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà hát, rạp chiếu phim, Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm, Nông Thôn Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá, quang, thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày, Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, vỡ đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ mạ, bẻ ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu, chăn trâu, chăn vịt, chăn bò, *Bài 3 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu cầu HS đọc thầm và hướng dẫn muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa. - Chữa bài và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài Ôn về từ chỉ điểm; ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy. - 1 HS đọc trước lớp. - Nghe GV hướng dẫn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài, 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. Bài tập luyện từ và câu lớp 3BÀI TẬP ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3Bài tập ôn luyện từ và câu lớp 3 bao gồm các dạng bài tập tổng hợp trong chương trình học luyện từ và câu lớp 3 giúp các em học sinh ôn tập các loại bài tập dạng này, nắm chắc củng cố kiến thức cho các kỳ thi. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô cho các em học sinh ôn tập. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo tải về bản đầy tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 350 bài văn mẫu lớp 38 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so bàng xòe ra giống như.... Cái ô, mái nhà, cái láCâu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so lá bàng mùa đông đỏ như... .................. ngọn lửa, ngôi sao, mặt trờiCâu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so Những chú gà con chạy như lăn Những chú gà con chạy rất Những chú gà con chạy tung 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với Tiếng suối ngân nga như..........................Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với Mặt trăng tròn vành vạnh như..................Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với Trường học là......................Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với Mặt nước hồ trong tựa như..............Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sớm long lanh như ........ những hạt ngọc, làn mưa, hạt cátCâu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so cam vàng như............... mật ong,lòng đỏ trứng gà, bông lúa chínCâu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so xoan nở từng chùm như.............. những chùm sao, chùm nhãn, chùm vảiCâu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ''thế nào''Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi ''thế nào''Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật 13. a. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sauAnh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.......................................................................................................Câu 13. b Câu "Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển." được viết theo mẫu câu nào?a. Ai là gì?b. Ai làm gì?c. Ai thế nào?d. Cái gì thế nào?Câu 14 Câu 'Em còn giặt bít tất' thuộc mẫu câua. Ai làm gì?b. Ai thế nào?c. a, b đều đúngd. a, b đều saiCâu 15 Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậmEm muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả......................................................................................................Câu 16 Câu " Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con" thuộc mẫu câu nào em đã học?a. Ai làm gì?b. Ai là gì?c. Ai thế nào?.d. Cả a, b, c đều 17 Trong câu 'Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền'',từ chỉ hoạt động làa. Vất vảb. Đồng tiềnc. Làm 18 Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? làa Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm Bé con đi đâu sớm thế?c Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!Câu 19 Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? làa Nào, bác cháu ta lên đường!b Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong Trả lời xong, Kim Đồng quay 20 Câu văn có hình ảnh so sánh làa Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ 21 Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng.........................................................................................................................................Câu 22 Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sauTháng mười một vừa qua trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 23 Trong câu văn "Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi". Là kiểu câu nào?a. Ai là gì?B. Ai thế nào?C. Ai làm gì?Câu 24 Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ "cộng đồng"a. Những người cùng làm chung một công Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với Những người cùng nòi 25 Tìm cặp từ trái nghĩa với nhauA. Thông minh - sáng dạb. Cần cù - chăm chỉc. Siêng năng - lười nhácCâu 26 Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?a. Cư xử, lịch Cơm chín, chiến đấuc. Dản dị, huơ vòiCâu 27 Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinha. Trong giờ học còn hay nói Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới Ngoan ngoãn, học tập chuyên 28 Tìm cặp từ trái nghĩa với nhaua. Siêng năng - lười nhácb. Thông minh - sáng dạc. Cần cù - chăm chỉCâu 29 Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "làm gì?"Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác 30. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dưới đâyNgựa phi nhanh như tên 31. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợpĐêm ấy, trời tối đen ……. mực. như,là, tựa Câu 32. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so trống ngày tựu trường rộn rã như…một đàn ong ca, tiếng trống hội , tiếng ve kêuCâu 33. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so cô ấm như… nắng mùa thu, đàn ong ca, tiếng thácCâu 34. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so ve đồng loạt cất lên như………………………………………………………..một dàn đồng ca, đàn ong ca, đàn chim hótCâu 35. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in ngoại đèo tôi đến trường..........................................................................................................................................Câu 36. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút..........................................................................................................................................Câu 37. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.Ai âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng?.........................................................................................................................................Câu 38. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân..........................................................................................................................................Câu 39. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in là hội viên của một câu lạc bộ thiếu nhi phường..........................................................................................................................................Câu 40. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập..........................................................................................................................................Câu 41. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa..........................................................................................................................................Câu 42. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ..........................................................................................................................................Câu 43. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in mẹ dẫn tôi đi chơi..........................................................................................................................................Câu 44 Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?A. Ai làm gì?B. Ai thế nào?C. Ai là gì?Câu 45. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời 46/ Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”Bà nội dẫn tôi đi mua vở, chọn 47 Đàn cá đang tung tăng bơi lội. Từ chỉ hoạt động là?a. Đàn cáb. đang tung tăngc. bơid. tung tăng bơi lộiCâu 48 Câu nào có sự vật so sánh?a. Trẻ em như búp trên cànhb. Biết ăn biết ngủ học hành là 49 Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau Trăng tròn như cái 50 Tìm từ chỉ hoạt động trong câu“Nước trong leo lẻo cá đớp cáTrời nắng chang chang người trói người”a. nước, cá, nắng chang chang, nước trong đớp, a,b,c đều saiCâu 51 Tìm 2 từ chỉ gộp những người trong gia đình..........................................................................................................................................Câu 52 Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây .Ông em bố em và chú em đều thợ mỏ .Câu 53 Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậmMấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân..........................................................................................................................................Câu 54 câu “ Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá” thuộc mẫu câua. Ai là gì?b. Ai làm gì?c. Ai thế nào?d. a,b,c đều saiCâu 55 Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?”a. Người mẹ không sợ Thần Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì Người mẹ là người rất dũng Tất cả đều saiCâu 56 Bộ phận gạch chân trong câu “Anh Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh trí. ” Trả lời cho câu hỏi nào?a. Là gì?b. Làm gì?c. Thế nào?d. Tất cả đều saiCậu 57. Câu “Thành phố sắp vào thu” thuộc mẫu câu nào?a. Ai là gì?b. Ai làm gì?c. Ai thế nào?d. a, ,c đều saiCâu 58 Trong câu Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉhoạt động làa. Vất Đồng tiềnc. Làm mới biếtCâu 59 Trong câu Đàn sếu đang sải cánh trên cao .a. Ai là gì?b. Ai làm gì?c. Ai thế nào?d. Cả a, b, c đều 60 Gạch chân từ chỉ trạng thái trong câu sauÔng đang rất 61 Những từ ngữ nào chỉ gộp những người trong gia đình?a. Công nhân, nông dân, trí Ông bà, cha mẹ, anh Thầy giáo, cô giáo, học Chú bác, các thầy, con 62 Gạch 1 gạch trả lời bộ phận “Ai”, gạch 2 gạch trả lời cho bộ phận “Làm gì”?Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn 63 Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sauNhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng 64 Câu nào sau đây không có hình ảnh so Hoa cau rụng trắng ngoài Tiếng suối trong như tiếng hát Tiếng mưa trong rừng cọ như ào ào trận Câu a , c đều 65 Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánha Những cánh diều liệng trên trời như................................................................b Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như........ .......................................................c Những đám mây trắng nõn như...... .....................................................Câu 66 Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so lão cười vui như………………………. .Câu 67 Trong câu “ Có làm lụng vất và người ta mới biết quí đồng tiền.”. từ chỉ hoạt động làa. Đồng tiềnb. vất vảc. làm lụngd. Cả 3 ý dều đúngCâu 68. Câu “Quỳnh khẽ gật đầu chào lại” thuộc mẫu câu nào?a. Ai – làm gì?b. Ai – là gì?b. Ai – thế nào?c. Cả câu a và c 70. Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy?a. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông Các câu a, b, c đều 71a. Viết 3 câu có hình ảnh so sánh....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................b. Viết 3 câu có hình ảnh nhân hóa...............................................................................................................................................................................................................................................................................…Tiếng việt là môn học nền tảng, giúp học sinh có kĩ năng nghe, nói, đọc, viết để học tốt các môn khác. Trong môn Tiếng việt có nhiều phân môn Tập đọc, Chính tả, Tập viết, Luyện từ và câu, Kể chuyện, Tập làm văn. Luyện từ và câu là kiến thức vô cùng quan trọng đối với học sinh cấp 1 nhất là lớp 3. Hôm nay VnDoc sẽ gửi đến các thầy cô và các em học sinh 71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3 với các chủ đề thường gặp trong chương trình giáo dục cấp tiểu học mà các em có thể tham khảo. Bên cạnh việc học Tiếng Việt thật tốt, các em hãy học cả Tiếng Anh nhé, chủ đề viết và nói Tiếng Anh 3 dành cho học sinh tiểu học luôn được các em quan tâm và lựa chọn học nhiều 71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3 trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 3 hoặc các bài tập nâng cao Tiếng Việt lớp 3 và bài tập nâng cao Toán lớp 3 mà đã đăng tải. Chúc các em học tốt!Tham khảo thêmLuyện tập thành thạo từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh môn Tiếng Việt 3130 bài Toán có lời văn ôn hè lớp 3Các bài tập ôn tập kiểu câu lớp 3 1. a Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở phía Bắc nước ta mà em biết. .................................................................................................................................. b Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở phía Nam nước ta mà em biết. .................................................................................................................................. 2. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống - Người dân miền núi cầy trồng trên .......................... - Dù đi đâu, người con Tây Nguyên không quên nhớ về .............................., nơi họ đã sinh ra. - Dân tộc Mèo sinh sống tại các ......................... ở trên núi cao. 3. Hoàn chỉnh các câu sau bằng cách tìm hình ảnh so sánh thích hợp vào chỗ trống - Dưới ánh mặt trời, hạt sương long lanh như ........................... - Những chùm phượng nở đỏ như những ........................ ngang trời. - Mặt trăng tròn vành vạnh như .................... lơ lửng trên trời cao. 4. Tìm và chép lại 5 câu thơ có hình ảnh so sánh. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 5. Em hãy nêu tác dụng của 1 hình ảnh so sánh mà em tìm được ở bài tập 4. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Mời các em học sinh cùng phụ huynh tham khảo ngay nội dung soạn bài Mở rộng vốn từ Các dân tộc Tuần 15 chương trình Tiếng Việt lớp 3 được trình bày đầy đủ, dễ hiểu dưới đây.... Soạn Luyện từ và câu lớp 3 bài Mở rộng vốn từ Các dân tộc Tuần 15 Câu 1 trang 126 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. Trả lời Ở nước ta có nhiều dân tộc thiểu số cùng chung sống như người Mèo, người Thái, người Nùng, người Mán, người Ba-na, người Ê-đê, người Khơ-mú, người Vân-kiều, người Mạ, người Cơ-ho, người Xơ-đăng, người Khơ-me, người Xtiêng ... Câu 2 trang 126 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. Trả lời a Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang. b Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát. c Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc có thói quen ở nhà sàn. d Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm. Câu 3 trang 126 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Quan sát hình vẽ rồi viết các câu so sánh. Trả lời – Trăng tròn như quả bóng. – Nụ cười đẹp như hoa. – Đèn sáng như sao Câu 4 trang 126 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống. Trả lời a Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b Trời mưa, đường đất sét trơn như xoa mỡ. c Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như trái núi. ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Các dân tộc Tuần 15 lớp 3 file PDF hoàn toàn miễn phí!

luyện từ và câu tuần 15 lớp 3